|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã Hội Nông dân Việt Nam
| |
|
Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Ngày cập nhật 26/09/2017
Ngày 22/9/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 82/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018, thay thế Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 18/8/2014, Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015, Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 và Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
(đồng/ha)
|
(đồng/m2)
|
(đồng/cây)
|
1
|
Bắp cải, su hào, su hoa...
|
83.160.000
|
8.320
|
2.770
|
2
|
Bình tinh
|
33.000.000
|
3.300
|
|
3
|
Cà chua các loại
|
33.000.000
|
3.300
|
1.270
|
4
|
Cà tím, cà trắng, cà pháo…
|
26.400.000
|
2.640
|
1.020
|
5
|
Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má…
|
66.000.000
|
6.600
|
|
6
|
Cần, ngò, răm, thơm, đay…
|
72.600.000
|
7.260
|
|
7
|
Cây húng, kinh giới, tía tô, lá lốt..
|
72.600.000
|
7.260
|
|
8
|
Chanh dây
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
9
|
Đậu đen, đỏ, xanh, tương…
|
39.600.000
|
3.960
|
|
10
|
Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp…
|
39.600.000
|
3.960
|
|
11
|
Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm..
|
39.600.000
|
3.960
|
|
12
|
Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê…
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
13
|
Dưa hồng
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
14
|
Gấc
|
66.000.000
|
6.600
|
33.000
|
15
|
Hoa lý, bầu, bí…
|
39.600.000
|
3.960
|
|
16
|
Kê
|
19.800.000
|
1.980
|
|
17
|
Khoai lang
|
26.400.000
|
2.640
|
|
18
|
Khoai tây, cà rốt, cải củ....
|
52.800.000
|
5.280
|
|
19
|
Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu..
|
33.000.000
|
3.300
|
|
20
|
Lá gai (làm bánh)
|
72.600.000
|
7.260
|
|
21
|
Lạc
|
34.344.000
|
3.430
|
|
22
|
Lúa
|
32.160.000
|
3.220
|
|
23
|
Môn bạc hà
|
39.600.000
|
3.960
|
|
24
|
Mồng tơi, rau dền, diếp cá…
|
66.000.000
|
6.600
|
|
25
|
Mướp đắng
|
66.000.000
|
6.600
|
3.300
|
26
|
Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô…
|
79.200.000
|
7.920
|
|
27
|
Nghệ, riềng, gừng....
|
19.800.000
|
1.980
|
|
28
|
Ngô
|
34.800.000
|
3.480
|
|
29
|
Ớt
|
90.750.000
|
9.080
|
4.540
|
30
|
Rau muống (Thả nổi)
|
26.400.000
|
2.640
|
|
31
|
Rau muống (Trồng cạn)
|
39.600.000
|
3.960
|
|
32
|
Sả, rau ngót...
|
39.600.000
|
3.960
|
|
33
|
Sắn công nghiệp
|
30.960.000
|
3.100
|
1.720
|
34
|
Sắn dây
|
26.400.000
|
2.640
|
13.200
|
35
|
Sắn địa phương
|
19.800.000
|
1.980
|
1.100
|
36
|
Sen, Súng
|
108.900.000
|
10.890
|
|
37
|
Su su
|
39.600.000
|
3.960
|
19.800
|
38
|
Thuốc lá
|
33.000.000
|
3.300
|
1.660
|
39
|
Vừng (Mè)
|
19.800.000
|
1.980
|
|
Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Ngày 07/9/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 77/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, mức thu lệ phí, gồm: Nhà ở riêng lẻ 50.000 đồng/hồ sơ; Công trình 100.000 đồng/hồ sơ; Gia hạn giấy phép xây dựng 10.000 đồng/hồ sơ.
Đối tượng nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình đều phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, trừ các loại công trình không thuộc diện phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014.
Đối tượng được miễn nộp lệ phí: là những người được cấp giấy phép xây dựng làm nhà ở: Bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ; thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo; người khuyết tật, người cao tuổi, người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật; các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây dựng nhà tình nghĩa.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2017, thay thế Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng. www.thuathienhue.gov.vn Các tin khác
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 6.386.184 Truy cập hiện tại 1.084
|
|